Các chỉ số tài chính quan trọng doanh nghiệp cần biết

Các chỉ số tài chính đóng vai trò quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, giúp nhà quản trị quản lý và kiểm soát tài chính nội bộ. Trong bài viết dưới đây, Dream sẽ cung cấp thông tin về 6 nhóm chỉ số tài chính mà doanh nghiệp cần lưu ý. Tham khảo ngay! 

Chỉ số tài chính có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động doanh nghiệp? 

Chỉ số tài chính doanh nghiệp được nhà quản trị sử dụng để so sánh thời điểm hiện tại với kỳ trước, từ đó có được cái nhìn tổng quan nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngoài ra, các chỉ số này cũng được dùng để so sánh với các doanh nghiệp khác cùng ngành, nhằm mục đích đánh giá thế mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. Nếu biết phân tích các chỉ số tài chính hiệu quả, nhà quản trị cũng có thể dễ dàng dự báo được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian sắp tới.

các chỉ số tài chính
Các chỉ số tài chính được dùng để kiểm tra tình trạng tài chính của doanh nghiệp

Các chỉ số tài chính quan trọng cần chú ý 

Trong một bản báo cáo có rất nhiều các chỉ số được dùng để thể hiện tình hình tài chính hiện tại và tiềm năng phát triển tương lai của doanh nghiệp. Dưới đây là 6 nhóm các chỉ số tài chính quan trọng mà doanh nghiệp cần chú ý:

Nhóm chỉ số thanh toán 

  •  Tỷ số thanh khoản hiện hành (Current Ratio)

Tỷ số thanh khoản hiện hành = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh khoản hiện hành được dùng để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp thông qua việc chuyển các khoản tài sản thành tiền mặt nhằm chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ số tài chính này được tính bằng cách chia tài sản hiện có cho những khoản nợ hiện tại, kết quả càng cao, tình hình tài chính của doanh nghiệp càng mạnh.

  • Tỷ số thanh khoản nhanh (Quick Ratio)

Tỷ số thanh khoản nhanh = (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho/Nợ ngắn hạn)

Tỷ số thanh khoản nhanh được dùng để biểu thị vị thế thanh khoản ngắn hạn của doanh nghiệp, đo lường khả năng của doanh nghiệp nhằm đáp ứng các nhu cầu ngắn hạn với các tài sản thanh khoản nhất.

 

các chỉ số tài chính doanh nghiệp
Tỷ số thanh khoản nhanh được dùng để biểu thị vị thế thanh khoản ngắn hạn của doanh nghiệp
  • Tỷ số biểu thị khả năng thanh toán tức thời

Tỷ số khả năng thanh toán tức thời = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn

Chỉ số này tài chính cơ bản này được dùng để đánh giá khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán càng cao thì chỉ số này càng lớn. Và ngược lại, nếu kết quả càng nhỏ thì doanh nghiệp có thể đang rơi vào tình trạng sắp phá sản.

  • Tỷ số biểu hiện khả năng thanh toán lãi cho vay

Tỷ số biểu hiện khả năng thanh toán lãi cho vay = Lợi nhuận trước thuế, lãi vay/ Lãi vay phải trả

Chỉ số tài chính này được dùng để biểu thị khả năng chi trả lãi vay, thanh toán các khoản lãi vay của doanh nghiệp hoặc các rủi ro của chủ nợ,…

các chỉ số tài chính
Biểu thị khả năng chi trả lãi vay bằng tỷ số biểu hiện khả năng thanh toán lãi cho vay

Nhóm chỉ số thể hiện cơ cấu nguồn vốn – tài sản

Nhóm các chỉ số tài chính này được tính toán nhằm mục đích kiểm tra tính cân đối trong cơ cấu vốn – tài sản cũng như mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.

  • Tỷ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn

Hệ số nợ phải trả = Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn

Phân tích chỉ số tài chính này giúp phản ánh toàn bộ số vốn của doanh nghiệp được thanh toán bằng số nợ phải trả hay nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm các khoản nợ.

Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn

Đây là chỉ số thể hiện phần trăm số vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.

các chỉ số tài chính và ý nghĩa
Tỷ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn thể hiện phần trăm số vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của công ty
  • Tỷ số phản ánh cơ cấu tài sản

Tỷ lệ đầu tư tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản

Tỷ lệ đầu tư tài sản dài hạn = Tổng tài sản dài hạn/ Tổng tài sản

Đây là hai trong các chỉ số tài chính biểu thị cho tỷ trọng của tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Ngoài ra, tỷ số này còn cho biết tính hợp lý trong định hướng đầu tư, từ đó đề ra kế hoạch thay đổi, điều chỉnh lại các khoản nợ chưa phù hợp với mục tiêu kinh doanh.

Nhóm chỉ số phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

  • Hệ số ROS (Return On Sales)

Hệ số ROS (Return On Sales)  = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần

Hệ số ROS còn được gọi là tỷ suất lợi nhuận của doanh số bán hàng, cho biết mức độ hiệu quả tạo ra lợi nhuận từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Chỉ số này thường được tính bằng cách phân tích tỷ số phần trăm doanh thu cuối cùng mà doanh nghiệp đó đạt được.

các chỉ số tài chính
Hệ số ROS còn được gọi là tỷ suất lợi nhuận của doanh số bán hàng
  • Hệ số BEP (Basic Earning Power)

Hệ số BEP = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (Earning before Interest and Taxes)/ Tổng tài sản bình quân (Total Asset)

Hệ số BEP là một trong các chỉ số tài chính quan trọng dùng để đo lường khả năng sử dụng tài sản nhằm tạo ra lợi nhuận trước lãi vay và thuế của doanh nghiệp. Hệ số BEP còn được dùng để đo khả năng kiếm tiền của doanh nghiệp trước khi tính đến chi phí thuế thu nhập và chi phí tài chính.

  • Hệ số ROA (Return On Assets)

Hệ số ROA = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân

ROA là một trong các chỉ số tài chính thường gặp trong các báo cáo tài chính. Đây là chỉ số dùng để đo mức độ sinh lợi so với tổng tài sản của một doanh nghiệp.

 

phân tích chỉ số tài chính
ROA là chỉ số dùng để đo mức độ sinh lợi so với tổng tài sản của một doanh nghiệp
  • Hệ số ROE (Return On Equity)

Hệ số ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân

Hệ số này phản ánh khả năng sinh lời từ vốn chủ sở hữu. Đây cũng là chỉ số được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm trước khi quyết định rót vốn đầu tư vào một doanh nghiệp.

  • Hệ số EPS (Earnings Per Share)

Hệ số EPS = (Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức cho cổ đông ưu đãi)/ Số lượng cổ phần phát hành

EPS là các chỉ số tài chính thể hiện thu nhập trên mỗi cổ phiếu, được xác định bằng cách lấy lợi nhuận chia cho số cổ phiếu thường đang lưu hành của doanh nghiệp. Chỉ số này này thông báo cho khả năng sinh lời của một doanh nghiệp. Dựa vào EPS, các nhà quản trị sẽ biết được lợi nhuận được sinh ra từ một cổ phần thường sau khi đã tính thuế.

các chỉ số tài chính
EPS là các chỉ số tài chính thể hiện thu nhập trên mỗi cổ phiếu

Nhóm chỉ số phản ánh hiệu quả hiệu suất của doanh nghiệp  

  • Tỷ số vòng quay hàng tồn kho

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn/ Hàng tồn kho

Bằng cách phân tích các chỉ số tài chính trên, nhà đầu tư có thể nắm được trình độ quản lý vốn lưu động của một doanh nghiệp. Theo đó, số vòng quay càng lớn, hiệu quả sử dụng hàng tồn càng cao và ngược lại.

  • Tỷ số vòng quay các khoản phải thu

Tỷ số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu bán chịu ròng/ Trung bình khoản phải thu

Tỷ số vòng quay các khoản phải thu là thước đo cho sổ sách kế toán, được dùng để đánh giá mức độ đầy đủ trong việc thu thập hồ sơ các khoản phải thu, khoản tiền mặt mà khách hàng nợ của một doanh nghiệp.

phân tích các chỉ số tài chính
Tỷ số vòng quay các khoản phải thu là thước đo cho sổ sách kế toán
  • Tỷ số luân chuyển vốn lưu động

Tỷ số luân chuyển vốn lưu động = Doanh thu/ Vốn lưu động bình quân

Tỷ số này thể hiện cho tốc độ luân chuyển vốn lưu động của một doanh nghiệp. Nếu tỷ số này quá thấp, doanh nghiệp sẽ không thu hồi được tiền mặt, luân chuyển vốn chậm,…

  • Hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp

Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ Số dư bình quân về vốn cố định

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Nguyên giá tài sản cố định bình quân

Các chỉ số tài chính này thể hiện hiệu suất sử dụng vốn cố định, giúp các nhà quản trị nắm được mức độ dùng vốn cố định của doanh nghiệp trong một khoản thời gian kinh doanh xác định.

các chỉ số tài chính
Hiệu suất sử dụng vốn cố định giúp nhà quản trị nắm được mức độ dùng vốn cố định của doanh nghiệp
  • Hệ số vòng quay toàn bộ vốn

Hệ số vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần/ Vốn kinh doanh bình quân

Các chỉ số tài chính này còn được gọi là vòng quay tất cả tài sản, cho biết việc 1 đồng tài sản sẽ đem đến bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nghiệp.

Nhóm chỉ số tài chính phản ánh khả năng sinh lợi 

Nhóm các chỉ số tài chính phản ánh khả năng sinh lợi được nhà đầu tư dùng để đánh giá mức độ phân phối lợi nhuận so với thu nhập mà doanh nghiệp tạo ra cho 1 cổ đông.

  • Hệ số DPS (Dividends Per Share)

Hệ số DPS = Lợi nhuận sau thuế trả cổ tức cho cổ phần thường/ Số lượng cổ phần thường lưu hành

Hệ số DPS (cổ tức trên mỗi cổ phiếu) là chỉ số lợi nhuận được một tổ chức công bố cho mỗi đề nghị thông thường hoặc bất thường. Các chỉ số tài chính này được xác định dựa vào việc tách lợi nhuận tuyệt đối của một công ty, bao gồm lợi nhuận hòa vốn trong một năm, với số lượng các đề nghị thông thường được đưa ra.

chỉ số tài chính doanh nghiệp
Hệ số DPS (cổ tức trên mỗi cổ phiếu) là chỉ số lợi nhuận của một công ty
  • Tỷ lệ chi trả tổ chức (Dividend Payout Ratio)

Tỷ lệ chi trả cổ tức = Cổ tức mỗi một cổ phần thường/ Thu nhập mỗi một cổ phần thường

Các chỉ số tài chính này là tỷ lệ giữa tổng số cổ tức mà cổ đông được trả trên thu nhập ròng của doanh nghiệp. Đây là thu nhập trên tỷ lệ phần trăm được trả cho cổ đông dưới hình thức cổ tức.

  • Tỷ suất cổ tức

Tỷ suất cổ tức = Cổ tức của một cổ phần thường/ Giá thị trường của một cổ phần thường

Chỉ số tài chính doanh nghiệp này là tỷ suất lợi nhuận có thể nhận được từ cổ tức nếu mua một cổ phiếu ở mức giá hiện tại của cổ phiếu đó.

các chỉ số tài chính
Tỷ suất cổ tức là tỷ suất lợi nhuận có thể nhận được nếu mua một cổ phiếu ở mức giá hiện tại

Nhóm chỉ số tài chính thể hiện giá thị trường

  • Hệ số P/E

Hệ số P/E = Giá thị trường của một cổ phiếu thường/ Thu nhập của một cổ phần thường

Hệ số P/E là tỷ lệ đánh giá một doanh nghiệp thực hiện giá trị chào bán hiện tại so với thu nhập trên mỗi một cổ phiếu. 

  • Hệ số P/B

Hệ số P/B = Giá trị trường một cổ phần thường/ Giá trị sổ sách một cổ phần thường

Tỷ lệ P/B dùng để đối chiếu giữa giá trị vốn hóa thị trường với giá trị sổ sách cổ phiếu. Chỉ số này được xác định thông qua việc chia giá cổ phiếu của mỗi cổ phiếu với giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu trong tổ chức.

các chỉ số tài chính cơ bản
Tỷ lệ P/B được dùng để đối chiếu giữa giá trị vốn hóa thị trường với giá trị sổ sách cổ phiếu

Như vậy, trên đây là toàn bộ các thông tin hữu ích về các chỉ số tài chính mà doanh nghiệp có thể tham khảo. Hy vọng thông qua bài viết trên của Dream, doanh nghiệp đã hiểu hơn về 6 nhóm chỉ số tài chính cơ bản trên thị trường. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline để được tư vấn và giải đáp chi tiết hơn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!